TẤT TẦN TẬT NHỮNG ĐIỀU CƠ BẢN VỀ SQL

16-11-2019 11:31

SQL là một ngôn ngữ làm việc với cơ sở dữ liệu quen thuộc. Trong bài viết này, xin mời bạn đọc cùng tìm hiểu tất tần tật những điều cơ bản về SQL cùng ITPlus Academy nhé.

Lịch sử và định nghĩa của SQL

Nói về lịch sử SQL, từ năm 1970 SQL đã bắt đầu manh nha xuất hiện khi Dr. Edgar F. "Ted" Codd của IBM (một tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia có trụ sở ở Mỹ) mô tả về một mô hình quan hệ cho các cơ sở dữ liệu. 4 năm sau đó thì SQL chính thức xuất hiện, 1978 IBM đã phát triển ý tưởng của Codd để tạo ra sản phẩm có tên System/R. Tiếp tục đến năm 1986, IBM phát triển nguyên mẫu đầu tiên của cơ sở dữ liệu quan hệ (đặc biệt chúng được tiêu chuẩn hóa bởi ANSI). Cơ sở dữ liệu quan hệ đầu tiên đã được phát hành bởi Relational Software.

SQL là từ viết tắt của cụm Structured Query Language, đây là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, chúng cho phép người dùng có thể thao tác với cơ sở dữ liệu thực hiện các lệnh tạo, sửa đổi, trích xuất dữ liệu hay xóa…

Ngoài ra, SQL cũng là ngôn ngữ tiêu chuẩn cho các hệ cơ sở dữ liệu quan hệ. Chúng ta có thể lấy ví dụ là Oracle,MS Access, MySQL, Sybase,SQL Server hay Informix… đều lấy SQL làm ngôn ngữ cơ sở dữ liệu tiêu chuẩn. 

Nếu tìm hiểu thêm về SQL Server của Microsoft, chúng ta sẽ biết thêm thông tin rằng ngoài SQL, hệ cơ sở dữ liệu này còn sử dụng cả T-SQL như ngôn ngữ "địa phương", hay Oracle SQL thì dùng thêm PL/SQL,...

Công dụng của SQL 

Để cụ thể hơn về SQL thì sau đây là các công dụng về SQL đó là: 

  • Tạo cơ sở dữ liệu mới, tạo bảng mới trong cơ sở dữ liệu, tạo khung hình mới.

  • Thực hiện công việc truy vấn trên cơ sở dữ liệu.

  • Mô tả dữ liệu.

  • Trích xuất dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu.

  • Có thể tạo, chèn, sửa đổi hay xóa bản ghi trong cơ sở dữ liệu.

  • Nhúng các ngôn ngữ khác và sử dụng mô đun SQL, thư viện hay trình biên dịch sẵn. 

Các lệnh cơ bản của SQL

Khi người dùng thực hiện một lệnh SQL trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, chúng sẽ quyết định cách thức tốt nhất để thực hiện lệnh mà người dùng yêu cầu; engine SQL sẽ giúp người dùng  hiểu được rõ nhiệm vụ được thông dịch ra sao. Sau đây là một số nhóm lệnh cơ bản của SQL.

Nhóm lệnh - DDL ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu

  • CREATE: Mục đích là tạo bảng mới, view của bảng cùng các đối tượng cơ bản khác trong cơ sở dữ liệu.

  • ALTER: Mục đích là để chỉnh sửa các đối tượng dữ liệu đã có.

  • DROP: Mục đích là để xóa các đối tượng trong cơ sở dữ liệu.

Nhóm lệnh - DML ngôn ngữ để thao tác với dữ liệu

  • SELECT: Mục đích là để trích xuất bản ghi cụ thể 

  • INSERT: Mục đích là để chèn dữ liệu mới vào cơ sở dữ liệu.

  • UPDATE: Mục đích là để sửa đổi, cập nhật dữ liệu.

  • DELETE: Mục đích là để xóa dữ liệu.

Nhóm lệnh - DCL - Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu

  • GRANT: Mục đích là để cấp đặc quyền cho user

  • REVOKE: Mục đích là để lấy lại quyền đã cấp cho user

Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn đọc hiểu hơn về SQL hay những lệnh cơ bản của SQL. 

Tham khảo thêm các khóa học lập trình của ITPlus Academy tại:

Lập trình Game Unity

Lập trình Python & Odoo Framework với IziSolution

Lập trình nhúng với FPT SOFTWARE

Khóa học thiết kế và lập trình web - PHP chuyên nghiệp

Lập trình ứng dụng di động Android

Khóa học lập trình Python

Khóa học Trí tuệ nhân tạo - Học máy cơ bản và ứng dụng

Ban Truyền thông ITPlus Academy

Bài viết cùng chủ đề