- Trang chủ
- Giới thiệu
- Du học
- Đào tạo ngắn hạn
- Đào tạo chuyên sâu
- Tin Tức
- Học viên
- Blog
- Tin THPT
- Liên hệ
Ngay từ khi còn ngồi trên ghế trường THCS các bạn học sinh đã được tiếp xúc với ngôn ngữ lập trình Pascal, thế nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về ngôn ngữ này. Bài viết dưới đây sẽ giúp bản hiểu rõ hơn về ngôn ngữ này và hiểu được lí do vì sao ngôn ngữ này lại được lựa chọn để đưa vào chương trình phổ thông cho các bạn học sinh.
1. Pascal là gì?
Pascal là một ngôn ngữ lập trình máy tính được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp với kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc dữ liệu, ngôn ngữ lập trình này được đặt theo tên của nhà toán học, triết gia và nhà vật lý người Pháp Blaise Pascal.
2. Đặc điểm của Pascal
Ngữ pháp và ngữ nghĩa đơn giản, có tính logic.
Cấu trúc của chương trình rõ ràng, dễ hiểu.
Dễ sửa chữa, cải tiến.
3. Tính chất cơ bản
Pascal là một ngôn ngữ có định kiểu rõ ràng:
Mọi biến và hằng của kiểu dữ liệu nào chỉ được gán các giá trị của đúng kiểu dữ liệu đó, không được tự do đem gán cho các giá trị của kiểu dữ liệu khác.
Việc định kiểu một cách chặt chẽ như vậy khiến cho người lập trình luôn luôn phải có các biểu thức tương thích với nhau về kiểu dữ liệu.
Pascal là một ngôn ngữ thể hiện tư duy lập trình có cấu trúc :
Dữ liệu được cấu trúc hóa : từ dữ liệu đơn giản hoặc có cấu trúc đơn giản người lập trình có thể xây dựng các dữ liệu có cấu trúc phức tạp hơn.
Mệnh lệnh được cấu trúc hóa : từ các lệnh chuẩn đã có, người lập trình có thể nhóm chúng lại với nhau và đặt giữa hai từ khóa Begin và End khiến chúng trở thành một ngôn ngữ phức tạp hơn gọi là lệnh hợp thành hay lệnh ghép.
Chương trình được cấu trúc hóa : một chương trình có thể chia thành các chương trình con tổ chức theo hình cây phân cấp. Mỗi chương trình con nhằm giải quyết một nhiệm vụ xác định cụ thể, điều này giúp cho người lập trình có thể giải quyết từng phần một, từng khối một và có thể cho nhiều người tham gia lập trình, mỗi người phụ trách một vài khối.
4. Các phần tử cơ bản của ngôn ngữ Pascal:
a) Bộ kí tự:
- Các chữ cái : 26 chữ hoa (A, B, C, ..., Z) và 26 chữ thường (a, b, c, ..., z).
- Các chữ số thập phân : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
- Các dấu toán học thông dụng : + - * / = < > ( ).
- Dấu gạch nối _ (khác với dấu trừ).
- Các ký hiệu đặc biệt : . , ; ! ? : ' " { } [ ] % @ & # $ ^.
b) Từ khóa:
– Từ khóa chung : Program, Begin, End, Procedure, Function …
– Từ khóa để khai báo : Const, Var, Type, Array, String, Record …
– Từ khóa của lệnh lựa chọn : If … Then … Else, Case … Of
– Từ khóa của của lệnh lặp : For … To … Do, While … Do
– Từ khóa điều khiển : With, Goto, Exit
– Từ khoá toán tử : And, Or, Not, In, Div, Mod
c) Tên:
Tên là một dãy ký tự được tạo thành từ các chữ cái, chữ số và dấu nối (_) dùng để đặt tên cho các đại lượng trong chương trình như tên hằng, tên kiểu dữ liệu, tên biến, tên mảng, tên hàm, tên chương trình, …
Ký tự đầu tiên của tên không được là chữ số.
Chiều dài của tên tối đa là 127 ký tự.
Tên không được trùng với từ khoá.
d) Tên chuẩn:
Tên hằng chuẩn : FALSE, TRUE, MAXINT, …
Tên kiểu chuẩn : BOOLEAN, CHAR, INTEGER, WORD, REAL, BYTE, …
Tên hàm chuẩn : ABS, ARCTAN, CHR, COS, SIN, EXP, LN, SQR, SQRT, …
Tên thủ tục chuẩn : READ, READLN, WRITE, WRITELN, ...
ITPlus hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Pascal và có những lựa chọn đúng đắn trong việc theo đuổi ngôn ngữ lập trình.
Tham khảo thêm các khóa học lập trình của ITPlus Academy tại:
Lập trình Python & Odoo Framework với IziSolution
Lập trình nhúng với FPT SOFTWARE
Khóa học thiết kế và lập trình web - PHP chuyên nghiệp
Lập trình ứng dụng di động Android
Khóa học Trí tuệ nhân tạo - Học máy cơ bản và ứng dụng
Ban Truyền thông ITPlus Academy